Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về biến – hằng số, cách khai báo và khởi tạo biến cùng các kiểu dữ liệu cơ bản trong C#, khai báo biến kiểu ngầm định var, tiến hành nhập xuất dữ liệu với Console
Trước tiên tạo 1 dự án có tên: CS03VariablesConstantsIO

Như phần Cài đặt, chương trình C# đầu tiên, bạn mở file Program.cs và bắt đầu viết code từ hàm Main trong file này.
Contents
A. Biến và kiểu dữ liệu cơ bản C#
Biến trong C#
Khái niệm
- Biến là một vùng nhớ trong chương trình dùng để lưu trữ giá trị.
- Trong C#, biến phải được khai báo trước khi sử dụng.
Khai báo và khởi tạo
- Cú pháp khai báo:
kiểu_dữ_liệu tên_biến;
int age; // Khai báo
age = 25; // Gán giá trị
- Khởi tạo cùng lúc:
int age = 25;
Quy tắc đặt tên biến
- Sử dụng chữ cái, số và dấu gạch dưới, nhưng không bắt đầu bằng số.
- Tên biến phải có ý nghĩa (ví dụ:
studentNamethay vìx).
Ngoài ra cũng không đặt tên biến trùng với những từ khóa dành riêng cho câu lệnh C#
Các từ khóa trong C#
catch char checked class const continue decimal
default delegate do double else enum event
explicit extern false finally fixed float for
foreach goto if implicit in int
interface internal is lock long namespace new
null object operator out out override params
private protected public readonly ref return sbyte
sealed short sizeof stackalloc static string struct
switch this throw true try typeof uint
ulong unchecked unsafe ushort using virtual void
volatile while
add alias ascending descending dynamic from get
global group into join let orderby
partial remove select set
Phạm vi của biến
- Biến cục bộ (Local Variables): Được khai báo trong phương thức, chỉ có hiệu lực trong phương thức đó.
- Biến toàn cục (Global Variables): Được khai báo ngoài các phương thức, có thể được truy cập bởi tất cả các phương thức trong lớp.
Kiểu dữ liệu C# cơ bản
Kiểu dữ liệu C# cơ bản, định nghĩa sẵn (build-in) trong C# cơ bản có:
intkiểu số nguyên (có dấu, dùng 32 bit biểu diễn, từ -2,147,483,648 đến 2,147,483,647)sbytekiểu số nguyên (có dấu, dùng 8 bit biểu diễn, từ -128 đến 127)bytekiểu số nguyên (không dấu, dùng 8 bit biểu diễn, từ 0 đến 255)shortkiểu số nguyên (có dấu, dùng 16 bit biểu diễn, từ -32,768 đến 32,767)ushortkiểu số nguyên (không dấu, dùng 16 bit biểu diễn, từ 0 đến 65,535)longkiểu số nguyên (có dấu, dùng 64 bit biểu diễn, từ -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807)ulongkiểu số nguyên (không dấu, dùng 64 bit biểu diễn, từ 0 đến 18,446,744,073,709,551,615)floatsố thực chấm động (dùng 32 bit biểu diễn phù hợp số có bảy chữ số, độ chính xác số dấu chấm động 1.5 × 10−45 đến 3.4 × 1038)doublesố thực chấm động (dùng 64 bit biểu diễn)decimalsố thực chấm động (dùng 128 bit biểu diễn)charmột ký tự (dùng 16 bit biểu diễn ký tự Unicode)boolkiểu logic (chỉ nhận giá trịfalsehoặctrue)stringchuỗi (xâu) ký tự (tập hợp các ký tự theo thứ tự – một văn bản text)objectđối tượng, biểu diễn các đối tượng C#, nó là kiểu cơ sở – mọi đối tượng C# đều kế thừa từ kiểu này.
Ví dụ khai báo biến sử dụng vào kiểu dữ liệu trên.
int seconds = 60; //khai báo biến số nguyên
float pi = 3.14f; //khai báo biến số thực
bool isNumber= true; //Khai báo biến logic
char startAction= 'S'; //Khai báo biến kiểu ký tự
string message= "Hello world!"; // khai báo biến chuỗi
Để biểu diễn giá trị của một chuỗi sử dụng ký hiệu "" như "nội - dung - chuỗi", nhưng biểu diễn một ký tự dùng ký hiệu '' như 'S'
B. Nhập và xuất dữ liệu trong C#
Nhập dữ liệu
- Sử dụng
Console.ReadLine():
Console.WriteLine("Enter your name:");
string name = Console.ReadLine();
Console.WriteLine("Hello, " + name);
- Chuyển đổi dữ liệu nhập:
Console.WriteLine("Enter your age:");
int age = int.Parse(Console.ReadLine());
Xuất dữ liệu
- In chuỗi ra màn hình:
Console.WriteLine("Hello World!");
- Sử dụng chuỗi định dạng:
Console.WriteLine("Your age is: {0}", age);
- Interpolated Strings (từ C# 6 trở đi):
Console.WriteLine($"Your name is {name} and your age is {age}");
Thư viện lớp C# cung cấp sẵn một lớp tên là Console (System.Console) trong đó có chữa một số phương thức tĩnh để nhập / xuất dữ liệu với màn hình dòng lệnh terminal. Một số phương thức bạn có thể sử dụng ngay trong việc in dữ liệu đó là:
Console.Write(value)– invaluera màn hình, nhưng không xuống dòng mới – value có thể là một số, chữ, chuỗi …Console.WriteLine(value)– in value ra màn hình, sau đó xuống dòngConsole.ForegroundColor– thuộc tính để gán màu chữ xuất ra, nó có thể gán các màu nhưConsoleColor.Red,ConsoleColor.Green,ConsoleColor.White…Console.ResetColor()– đưa Console về màu mặc định
Ví dụ:
namespace CS03VariablesConstantsIO
{
internal class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine(); //Xuống dòng
Console.ForegroundColor = ConsoleColor.DarkMagenta; //Đặt màu chữ
Console.WriteLine("XIN CHÀO - CSCMobi Academy"); //In dòng chữ
Console.ResetColor(); //Reset màu
Console.WriteLine("Enter your name:");
string name = Console.ReadLine();
Console.WriteLine("Hello, " + name);
}
}
}
Chạy thử (F5)

Chú ý trong Console: thì chữ tiếng việt sẽ bị hiển thị lỗi font. Nó không ảnh hưởng gì đến code